Nhà sản xuất | Roussel Vietnam | ||||||||||||
Thành phần | Colchicine | ||||||||||||
Chỉ định/Công dụng | Đợt cấp bệnh gout (dùng chẩn đoán viêm khớp do gout và để giảm đau trong đợt gout cấp). Dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và thuốc hạ acid uric khác. Điều trị dài ngày tăng acid uric trong máu ở người nghiện bia rượu; bệnh nhân suy thận mạn tính, ưu năng cận giáp (phải ưu tiên sử dụng colchicin riêng lẻ và trong điều trị phối hợp NSAID trong 1-6 tháng trước khi dùng thuốc làm giảm acid uric-huyết). Cơn gout cấp khác do vi tinh thể (viêm khớp trong bệnh u thịt, viêm khớp kèm nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp vôi hóa). Bệnh sốt chu kỳ. H/c Behcet. Xơ gan. | ||||||||||||
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng | Chỉ sử dụng cho người lớn. Đợt cấp bệnh gout: 0.5 mg hoặc 1 mg tùy mức độ bệnh, ngày thứ 1: ngày 3 lần (sáng, trưa, tối), ngày thứ 2 và 3: ngày 2 lần (sáng, tối), ngày thứ 4: ngày 1 lần (tối). Tổng liều 1 đợt điều trị: không quá 6 mg. Ngưng thuốc 2-3 ngày trước khi vào một đợt điều trị mới. Dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và thuốc hạ acid uric khác; điều trị cơn gout cấp khác do vi tinh thể, bệnh sốt chu kỳ, h/c Behcet: 1 mg (tối). Xơ gan: 1 mg x 1-2 lần/ngày x 5 ngày/tuần. | ||||||||||||
Quá Liều | Xem thông tin quá liều của Colchicine RVN để xử trí khi sử dụng quá liều. | ||||||||||||
Cách dùng | Nên uống thuốc trong bữa ăn. | ||||||||||||
Chống chỉ định | Suy thận/gan nặng. Phụ nữ mang thai. | ||||||||||||
Thận Trọng | Bệnh nhân suy thận/gan (trong điều trị đợt gout cấp); bệnh tim, gan; bệnh tiêu hóa. Bệnh nhân cao tuổi (dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc). Phụ nữ cho con bú (nên uống thuốc buổi tối trước khi ngủ và chỉ cho con bú sau đó 8 giờ). Thường xuyên kiểm tra công thức máu nếu điều trị kéo dài. | ||||||||||||
Phản ứng phụ | Hay gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng (liều cao có thể bị tiêu chảy, phát ban, tổn thương thận). Ít gặp: viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, rối loạn về máu (điều trị dài ngày), giảm tinh trùng (hồi phục được). Xem mẫu Thông báo các phản ứng phụ. |
||||||||||||
Tác dụng ngoại ý | Tác dụng ngoại ý | ||||||||||||
Tương tác | Kháng sinh pristinamycin, macrolid (telithromycin, azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, josamycin, midecamycin, roxithromycin, troleandomycin) trừ spiramycin: tăng tác dụng không mong muốn của colchicin và có thể gây tử vong. Cyclosporin: tăng độc tính của cyclosporin. Statin: nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn trên cơ vân của statin, đặc biệt tiêu cơ vân (theo dõi lâm sàng và sinh học đặc biệt lúc bắt đầu kết hợp điều trị). Cẩn thận khi kết hợp thuốc chống đông máu dạng uống (tăng tác dụng của thuốc chống đông máu khiến tăng nguy cơ chảy máu; kiểm tra thường xuyên INR, chỉnh liều thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị và trong 8 ngày sau khi ngưng colchicin). | ||||||||||||
Phân loại (US)/thai kỳ |
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. |
||||||||||||
Phân loại MIMS | Thuốc trị tăng acid uric máu & bệnh gout [Hyperuricemia & Gout Preparations] | ||||||||||||
Phân loại ATC | M04AC01 – colchicine ; Belongs to the class of preparations with no effect on uric acid metabolism. Used in the treatment of gout. |
Colchicine RVN Viên nén 0.5 mg |
|
|
Colchicine RVN Viên nén 1 mg |
|
Nguồn: mims.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.