Thành phần Hepa Arginin
Mỗi viên nang mềm chứa hoạt chất chính Arginin hydroclorid 400mg
Chỉ định Hepa Arginin
– Điều trị duy tri tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl tranferase
– Điều trị hỗ trợ các rồi loạn khó tiêu. máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
– Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac
– Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
– Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
Liều dùng Hepa Arginin
– Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu omithin carbamyl transferase
Đường uống:
+ Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
+ Trẻ từ 1 tháng -> 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần,
– Điều trị duy tri cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Đường uống:
+ Trẻ sơ sinh: 100 – 175mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
+ Trẻ từ 1 tháng -> 18 tuổi: 100 – 175mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
– Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
+ Người lớn: uống 3-6g/ngày Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định + Người lớn: uống 6 – 21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g
– Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase
Người lớn: uống 3- 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh
Tác dụng phụ
– Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, tăng BUN, creatinin và creatinin huyết thanh.
– Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bởi vì tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được xác lập, thuốc chỉ nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết. Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
– Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
– Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
– Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Tương tác thuốc
– Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
– Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
– Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.