Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch Havafen chứa 100mg ibuprofen
Chỉ định
Havafen làm giảm tạm thời sốt và đau nhẹ; đau nhức do cảm cúm, đau răng, nhức đầu, đau cơ, viêm họng
Liều dùng và cách dùng
– Uống lặp lại sau mỗi 6-8 giờ, không dùng quá 4 lần/ngày
– Uống trong bữa ăn hoặc uống với sữa nếu có rối loạn tiêu hóa xảy ra
– Liều dùng cho mỗi lần uống như sau:
Tuổi |
Cân nặng (kg) |
Liều dùng |
Dưới 2 tuổi |
Dưới 11 |
Theo ý kiến của bác sĩ |
2-3 |
11-16 |
1 |
4-5 |
16-21 |
1.5 |
6-8 |
21-27 |
2 |
9-10 |
27-32 |
2.5 |
11 |
32-43 |
3 |
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ibuprofen.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
3 tháng cuối của thai kỳ.
Tương tác thuốc
Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.