Thành phần CKDKmoxilin
Mỗi lọ 50ml chứa
Hoạt chất: Amoxilin trihydrat tương đương amoxicillin 2000mg.+ Kali clavulanat 285mg.
Tá dược: mannitol, gôm xanthan, acid citric, silicon dioxid, natri citrate, cellulose vi tinh thể, natriCMC, vị dâu, vị chanh.
Dạng bào chế: Siro khô
Chỉ định thuốc CKDKmoxilin
Thuốc CKDKmoxilin được chỉ định điều trị các chủng vi khuẩn nhạy cảm
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae, Branhamella catarrbalis sản sinh beta- lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận ( nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày- ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật)
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Thêm nước tới vạch 50ml trên nhãn. Lắc đều trước mỗi lần sử dụng. Uống thuốc CKDKmoxilin vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Mỗi 5ml tương đương 200mg amoxicillin và 28.5mg kali clavulanat.
Liều dùng
Liều uống thông thường: 250-500mg/8 giờ hoặc 500-875mg/12 giờ.
Trẻ em dưới 10 tuổi: 125-250mg/8 giờ. Đối với trẻ dưới 40kg, liều 20-40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, hoặc 25-45mg/kg/ngày mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ em từ 3 đến 10 tuổi bị viêm tai giữa có thể được chỉ định liều 750mg/2 lần mỗi ngày trong 2 ngày.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng: cần hiệu chỉnh liều amoxicillin theo độ thanh thải creatinin (CC)
+ CC 10 đến 30ml/phút: 250 đến 500 mg mỗi 12 giờ.
+ CC ít hơn 10ml/phút: 250 đến 500 mg mỗi 24 giờ.
+ Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 250 đến 500 mg mỗi 24 giờ và một liều thêm trong và sau phiên lọc máu.
Chống chỉ định
Người dị ứng với nhóm beta-lactam ( các penicillin và cephalosporin).. Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Trẻ dưới 3 tháng tuổi do dạng bào chế không phù hợp.
Thận trọng khi dùng
Đối với bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Thời kỳ mang thai: Tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh. Thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn. Đã có báo cáo về tình trạng biến đổi màu răng ở trẻ em khi sử dụng amoxicillin phối hợp với acid clavulanic.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.