Thành phần thuốc Bufecol
Mỗi ống dung dịch 5ml chứa hoạt chất ibuprofen 100mg
Loại thuốc: thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
Chỉ định thuốc Bufecol
– Hạ sốt khi bị cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau khi tiêm vaccine,…
– Giảm đau trong trường hợp:
+ Đau đầu, đau tai, đau răng.
+ Đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp.
+ Đau do viêm khớp dạng thấp.
+ Các trường hợp đau mức độ nhẹ và vừa khác.
– Chống viêm trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên
Liều dùng và cách dùng
Cách sử dụng:
– Sử dụng đường uống.
– Cắt đầu ống rồi uống trực tiếp vào trong khoang miệng. Đối với những bệnh nhân có vấn đề về tiêu hoá nên uống cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm kích ứng.
– Có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, nhất là khi bị đau và sốt.
Liều dùng: theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều dùng như sau
– Điều trị viêm khớp mãn tính ở trẻ từ 3 tháng – 17 tuổi có cân nặng trên 5kg: Uống 30-40 mg/kg/ngày, chia thành 3-4 lần dùng. Liều tối đa 2,4g/ngày. Nếu thấy triệu chứng không thuyên giảm mà trở lên nghiêm trọng hơn khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh từ 3-5 tuổi trong 24 giờ, cần thông báo ngay cho bác sĩ
– Hạ sốt, giảm đau
Độ tuổi | Liều lượng |
Trẻ em từ 3-6 tháng tuổi, có cân nặng trên 5kg | Uống 2,5ml/lần x 3 lần/ngày |
Trẻ từ 6 tháng – 1 tuổi | Uống 2,5ml/lần x 3-4 lần/ngày |
Trẻ 1-3 tuổi | Uống 1 ống/lần x 3 lần/ngày |
Trẻ từ 4-6 tuổi | Uống 7,5ml/lần x 3 lần/ngày |
Trẻ từ 7-9 tuổi | Uống 2 ống/lần x 3 lần/ngày |
Trẻ từ 10-11 tuổi | Uống 3 ống/lần x 3 lần/ngày |
Người từ 12 tuổi trở lên | Uống 2-4 ống/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng là 4 giờ và không được dùng quá 12 ống/24 giờ |
Tương tác thuốc Bufecol
Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương
Chống chỉ định thuốc Bufecol
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có tiền sử hoặc đang bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Dị ứng với Aspirin và các thuốc chống viêm khác có biểu hiện bị hen, viêm mũi, nổi mày đay.
– Người bị hen hoặc co thắt phế quản.
– Suy gan, suy thận nặng có độ thanh thải < 30 ml/phút.
– Bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, tim thiếu máu cục bộ.
– Bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não và người bị giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy thận nặng.
– Người rối loạn chảy máu hoặc đang sử dụng thuốc chống đông Coumarin.
– Bệnh tạo keo có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, đặc biệt là những người có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
– Phụ nữ trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Trẻ dưới 3 tháng tuổi.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có triệu chứng chảy máu như xuất huyết dạ dày, chảy máu não, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu.
– Trẻ sơ sinh có hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ bị viêm ruột hoại tử
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số phản ứng bất lợi sau:
– Ít gặp:
+ Nổi mày đay, viêm tấy, phát ban da.
+ Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
+ Nhức đầu.
– Hiếm gặp:
+ Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.
+ Suy thận cấp, hoại tử, tăng ure máu và phù nề.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn nặng như sưng mặt, lưỡi, thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, làm trầm trọng bệnh hen phế quản.
+ Viêm loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hoá, đau thắt ngực, viêm đại tràng nghiêm trọng, bệnh Crohn.
+ Viêm màng não.
+ Rối loạn chức năng gan.
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt, sốt, đau họng, loét miệng, chảy máu không rõ nguyên nhân, thâm tím.
+ Ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử da.
– Chưa rõ tần suất:
+ Ở bệnh nhân rối loạn tự miễn nhiễm: Viêm màng não, cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt, mất phương hướng.
+ Phù, cao huyết áp, suy tim.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.