Thành phần của Atersin
Mỗi 5ml dung dịch có chứa:
Terbutalin sulfat 1,5mg/5ml.
Guaifenesin 66,5mg/5ml.
Công dụng
Terbutalin sulfat là chất kích thích chọn lọc thụ thể beta – 2, làm giãn phế quản và giãn cơ trơn tử cung ngoài ra còn có tác dụng tăng vận chuyển chất nhày.
Guaifenesin có tác dụng long đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhày.
Chỉ định Atersin
Ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên và bệnh lý liên quan gây khó khăn trong việc hít thở
Chống chỉ định Atersin
Quá mẫn với các thành phẫn của thuốc
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Atersin
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực, đái đường, bênh nhiễm độc giáp không thể kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị.
Trong điều trị các bệnh hen cấp có thể làm giảm thêm áp lực oxy. Giảm kali máu có thể xảy ra sau khi điều trị với các chất chủ vận beta 2 và có thể trầm trọng hơn khi dùng với các chất dẫn cuất xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểu và trong tình trạng giảm oxy. Nên theo dõi nồng độ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ, đặc biệt trong điều trị bệnh hen nặng khi dùng liều cao ( tác động này chủ yếu do Terbutalin sulfate).
Tác dụng phụ
Run tay, nhức đầu, co cứng cơ và đánh trống ngực.
Nổi mề đay, phát ban.
Ở trẻ em: rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn khi gặp phải
Tương tác thuốc
Tương tác với những thuốc chẹn beta, đặc biệt là những thuốc chẹn beta không chọn lọc dẫn đến làm mất tác dụng của thuốc.
Giảm kali máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các dẫn xuất xantine, steroid và thuốc lợi tiểu.
Quên liều thuốc Atersin và cách xử trí
Nếu bạn một lần quên thuốc, uống lại ngay khi nhớ. Nếu thời điểm đó gần ngay với thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và uống liều kế tiếp bình thường.
Không được uống gấp đôi liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.