Nhà sản xuất | Merck Sharp & Dohme | ||||||||||||
Nhà phân phối | DKSH | ||||||||||||
Thành phần | Montelukast natri. | ||||||||||||
Chỉ định/Công dụng | Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn & trẻ em ≥6 tháng tuổi; bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức. Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ≥2t., hoặc quanh năm ở người lớn và trẻ em ≥6 tháng tuổi. | ||||||||||||
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng | Mỗi ngày 1 lần. Hen, co thắt phế quản do gắng sức và/hoặc viêm mũi dị ứng ở người ≥15t.: 1 viên nén 10mg. Hen và/hoặc viêm mũi dị ứng ở trẻ em 6-14t.: 1 viên nhai 5mg, 2-5t.: 1 viên nhai 4mg hoặc 1 gói cốm 4mg. Hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm ở trẻ em 6 tháng tuổi-2t.: 1 gói cốm 4mg. Ở người chưa được kiểm soát đầy đủ bằng thuốc giãn phế quản: dùng thêm Singulair, khi có đáp ứng và dung nạp sau liều đầu tiên, giảm liều thuốc giãn phế quản; đang dùng corticosteroid dạng hít: dùng cùng Singulair mang thêm tiện ích điều trị, nếu dung nạp, giảm dần liều corticosteroid với sự giám sát của bác sĩ. | ||||||||||||
Quá Liều | Xem thông tin quá liều của Singulair để xử trí khi sử dụng quá liều. | ||||||||||||
Cách dùng | Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn, vào buổi tối (hen, hoặc vừa hen vừa viêm mũi dị ứng) hoặc thời gian uống tùy nhu cầu từng đối tượng (viêm mũi dị ứng). Cho trực tiếp cốm vào lưỡi/miệng; hoặc rắc vào một thìa thức ăn mềm (như nước sốt táo), hoặc hòa tan trong một thìa cà phê (5mL) sữa mẹ hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ, ở nhiệt độ phòng, và uống ngay trong vòng 15 phút. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng Singulair mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn. | ||||||||||||
Chống chỉ định | Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. | ||||||||||||
Thận Trọng | Không nên dùng để điều trị cơn hen cấp. Không thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hay hít sang dùng Singulair. Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú. Lái xe, vận hành máy móc: chưa có chứng minh có ảnh hưởng. | ||||||||||||
Phản ứng phụ | Trong thử nghiệm lâm sàng: Đau bụng, nhức đầu, khát, tiêu chảy, tăng kích động, hen, viêm da thể chàm, phát ban. Báo cáo sau lưu hành: Viêm đường hô hấp trên; tăng xu hướng chảy máu, giảm tiểu cầu; phản ứng quá mẫn; rối loạn tâm thần; chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, giảm cảm giác; đánh trống ngực; chảy máu mũi, bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan; tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn; tăng ALT và AST; rối loạn da và mô dưới da; đái dầm ở trẻ em; suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt. Xem mẫu Thông báo các phản ứng phụ. |
||||||||||||
Tác dụng ngoại ý | Tác dụng ngoại ý | ||||||||||||
Tương tác | Phenobarbital: AUC của montelukast giảm khoảng 40%, không cần chỉnh liều Singulair. | ||||||||||||
Phân loại (US)/thai kỳ |
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau). |
||||||||||||
Phân loại MIMS | Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations] | ||||||||||||
Phân loại ATC | R03DC03 – montelukast ; Belongs to the class of leukotriene receptor antagonists. Used in the systemic treatment of obstructive airway diseases. |
Nguồn: mims.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.